Mục lục ngân sách nhà nước mới 2022
STT
Loại (lĩnh vực), Khoản
Mã số
Tên gọi
Ghi chú
1
Loại
010
Quốc phòng
Tr ừ chi công tác quốc phòng tại các bộ, cơ quan trung ương
Khoản
011
Quốc phòng
Khoản
012
Cơ yếu Chính phủ
Khoản
013
Trung tâm nhiệt đới Việt Nga
Khoản
014
Chuẩn bị động viên
2
Loại
040
An ninh và trật tự an toàn xã hội
Trừ chi công tác an ninh và trật tự an toàn xã hội tại các bộ, cơ quan trung ương
Khoản
041
An ninh và trật tự an toàn xã hội
3
Loại
070
Giáo dục – đào tạo và dạy nghề
Trường hợp ghép các c ấ p giáo dục (Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Khuyết tật) thì hạch toán theo cấp học chiếm tỷ trọng chi ngân sách lớn nhất; không thay đổi trong quá trình thực hiện
Khoản
071
Giáo dục mầm non
Bao gồm: Nhà trẻ, mẫu giáo
Khoản
072
Giáo dục tiểu học
Khoản
073
Giáo dục trung học cơ sở
Khoản
074
Giáo dục trung học phổ thông
Khoản
075
Giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên
Bao gồm: Giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên trong các trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên.
Khoản
081
Giáo dục đại học
Khoản
082
Giáo dục sau đại học
Bao gồm: Đào tạo trình độ thạc sĩ và tiến sĩ.
Khoản
083
Đào tạo khác trong nước
Khoản
084
Đào tạo ngoài nước
Khoản này chỉ bao gồm: Các khoản chi cho đối t ư ợng trong nước được h ưở ng theo chế độ đào tạo dài hạn tại nước ngoài được ngân sách nhà nước đài thọ.
Khoản
085
Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo ng ắ n hạn nước ngoài)
Khoản
091
Giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
Bao gồm: Đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện theo hai h ì nh thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.
Khoản
092
Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp
Bao gồm: Đào tạo trình độ trung cấp được thực hiện theo hai h ì nh thức đào tạo ch í nh quy và đào tạo thường xuyên.
Khoản
093
Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng
Bao gồm: Đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.
Khoản
098
Các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp khác
Bao gồm: Kiểm tra, giám sát, các đại hội, hội thi, các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động không chia tách cho từng cấp học…
4
Loại
100
Khoa học và công nghệ
Khoản
101
Khoa học tự nhiên và kỹ thuật
Bao gồm: Các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, thiên văn, hóa học, khoa học trái đ ấ t, khoa học sự sống, y học, nông nghiệp,… và các hoạt động khoa học tự nhiên và kỹ thuật. Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ
Khoản
102
Khoa học xã hội và nhân văn
Bao gồm: Các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và triển khai, trong các l ĩnh vực kinh tế, tâm lý, luật ph á p, ngôn ngữ, nghệ thuật,…
Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi d ưỡ ng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ.
Khoản
103
Khoa học và công nghệ khác
Bao gồm cả hoạt động điều tra cơ bản, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng trong tất cả các ngành khoa học (được bố tr í dự toán từ nguồn kinh phí khoa học và công nghệ).
Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi d ưỡ ng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ.
5
Loại
130
Y tế, dân s ố và gia đình
Khoản
131
Y tế dự phòng
Bao gồm: Các hoạt động y tế dự phòng
Khoản
132
Khám bệnh, chữa bệnh
Bao gồm: Các hoạt động của bệnh viện, các phòng khám, chỉnh h ì nh, phục hồi chức năng và điều d ưỡ ng thuộc ngành y tế.
Không bao gồm: Cơ sở phục hồi chức năng và điều d ưỡ ng thuộc lĩnh vực bảo đảm x ã hội (hạch toán vào Khoản tương ứng trong Loại bảo đảm x ã hội).
Khoản
133
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng ch í nh sách
Bao gồm: Kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho: Người nghèo, người cận nghèo; trẻ em dưới 6 tuổi; học sinh, sinh viên; người c ó công với cách mạng; người nghỉ hưu; đối tượng bảo trợ xã hội; trợ cấp bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước đảm bảo; thân nhân lực lượng vũ trang;…
Khoản
134
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Khoản
139
Y tế khác
Không bao gồm: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh (đã hạch toán ở Khoản 131, 132)
Khoản
141
Sự nghiệp gia đình
Không bao gồm: Hoạt động về dân số (đ ã hạch toán ở Khoản 151)
Khoản
151
Dân số
6
Loại
160
V ă n hóa thông tin
Khoản
161
Văn hóa
Bao gồm: Phim, ảnh, thư viện, lưu trữ, bảo tồn, b ả o tàng, các hoạt động nghệ thuật, …
Khoản
171
Thông tin
Bao gồm: Hoạt động thông tin, truyền thông, xuất bản, báo chí.
Không bao gồm: hoạt động thông tấn (đã được hạch toán ở Loại 190 – Phát thanh, truyền hình, thông tấn).
7
Loại
190
Phát thanh, truyền hình, thông tấn
Trường hợp hoạt động gắn với nhiều Khoản, th ì hạch toán vào Khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất, hoặc hoạt động chính
Khoản
191
Phát thanh
Khoản
201
Truyền hình
Khoản
211
Thông t ấ n
(Dùng cho cấp trung ương)
8
Loại
220
Thể dục thể thao
Khoản
221
Th ể dục thể thao
9
Loại
250
Bảo vệ môi trường
Trường hợp hoạt động gắn với nhi ề u Khoản, thì hạch toán vào Khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất
Khoản
251
Điều tra quan trắc và phân tích môi tr ườ ng
Khoản
261
Xử lý chất thải rắn
Bao gồm cả các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý, chôn, đốt chất thải rắn và khắc phục ô nhiễm chất rắn
Khoản
262
Xử lý chất thải lỏng
Bao gồm các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý nước thải và khắc phục ô nhiễm chất lỏng
Khoản
263
Xử lý chất thải khí
Khoản
271
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
Khoản
272
Ứ ng phó với biến đ ổ i khí hậu
Khoản
278
Bảo vệ môi tr ườ ng khác
10
Loại
280
Các hoạt động kinh tế
Các hoạt động trong từng Khoản, gồm cả dịch vụ khảo sát, điều tra, đo đạc, quy hoạch, lưu trữ, tư vấn cho hoạt động đó; các nhiệm vụ chi, dự án phục vụ cho hoạt động nào, thì hạch toán vào Khoản đó.
Khoản
281
Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp
Bao gồm cả hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, khuyến nông, bảo vệ thực vật, th ú y, diêm nghiệp,…
Khoản
282
Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp
Khoản
283
Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi
Khoản
284
Thủy sản và dịch vụ thủy sản
Khoản
285
Định canh, định cư và kinh t ế mới
Bao gồm cả kinh tế biển, đảo.
Khoản
291
Vận tải công cộng đô thị
Bao gồm: Vận tải xe buýt, đường s ắ t n ộ i đô
Khoản
292
Giao thông đường bộ
Không bao gồm: V ậ n tải bằng xe buýt
Khoản
293
Giao thông đường sắt
Không bao gồm: Vận tải đường sắt nội đô
Khoản
294
Giao thông đ ườ ng thủy nội địa
Khoản
295
Giao thông hàng hải
Bao gồm cả vận tải ven bi ể n và hoạt động tìm kiếm cứu nạn trên biển
Khoản
296
Giao thông hàng không
Khoản
297
Hỗ trợ vận tải
Bao gồm: Các hoạt động có liên quan tới vận tải hành khách và hàng hóa như điều khiển giao thông, hoa tiêu, dẫn tàu, trạm cân, đăng kiểm phương tiện giao thông; bốc xếp hàng hóa
Khoản
301
Công nghiệp dầu, khí
Bao gồm các khoản chi ngân sách cho ngành dầu, kh í .
Khoản
302
Công nghiệp điện năng
Bao gồm cả sản xuất, truyền dẫn, phân phối tiêu thụ điện
Khoản
309
Công nghiệp khác
Bao gồm: Công nghiệp xây dựng; công nghiệp chế biến, chế tạo; công nghiệp khai k hoán g khác; hoạt động công nghiệp hỗ trợ, khuyến công; Công nghiệp khác.
Khoản
311
Cấp, thoát nước
Không bao gồm: thu gom, xử lý nước thải (đ ã phản ánh Khoản 262 – Xử lý chất thải lỏng)
Khoản
312
Kiến thiết thị chính
Bao gồm: Các hoạt động công viên, cây xanh, bách thú, bách thảo, đèn đường giao thông nội thị, vỉa hè, chỉnh trang đô thị và nông thôn.
Khoản
314
Công ng hệ thông tin
Bao gồm: Các khoản chi b ố trí trực tiếp cho lĩnh vực công ng hệ thông tin .
Các đơn vị dùng ngân sách được giao theo các lĩnh vực chi để mua s ả n phẩm công ng hệ thông tin , đào tạo tập huấn, hội th ả o… về công ng hệ thông tin nhằm phục vụ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị m ì nh, thuộc Loại nào thì hạch toán vào Loại đó.. V í dụ:
– Trường học mua máy tính thì hạch toán theo Khoản tương ứng thuộc Loại 070 (Giáo dục – đào tạo và dạy nghề).
– Dự án ứng dụng công ng hệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước thì hạch toán vào Khoản tương ứng của Loại 340 (Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đ ả ng, đoàn thể).
Khoản
321
Thương mại
Bao gồm cả hoạt động phục vụ thương mại, như xây dựng chợ, trung tâm logistic, trung tâm hội ch ợ tri ể n l ã m, kết cấu hạ tầng xuất khẩu, nhập khẩu ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội kh ó khăn/đặc biệt khó khăn; hoạt động b á n buôn, bán lẻ, hoạt động xúc tiến thương mại.
Khoản
322
Du lịch
Bao gồm cả dịch vụ du lịch, hoạt động xúc tiến du lịch.
Khoản
331
Hoạt động dự trữ quốc gia
Bao gồm chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia.
Khoản
332
Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn, quy hoạch trong các l ĩnh vực kinh tế, x ã hội, nhân văn
Bao gồm: Hoạt động điều tra, quy hoạch, thăm dò, khảo sát, tư vấn trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và nhân văn: Nông nghiệp và phát triển nông thôn; giao thông vận tải; tài nguyên và khí tượng, thủy văn; công thương; xây dựng; xã hội, nhân văn; lĩnh vực sự nghiệp khác.
Bao gồm cả lưu trữ hồ sơ ngành tài nguyên, địa chính và các ngành hoạt động kinh tế khác như: hoạt động của các trung tâm thông tin của ngành (trừ trung tâm thông tin của ngành văn hóa)
Không bao gồm: Các hoạt động điều tra, quan trắc đối với lĩnh vực môi trường (đã được hạch toán ở Khoản 251); hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ; các khảo sát, điều tra, đo đạc, quy hoạch, lưu trữ, tư vấn cho hoạt động của cơ quan, đơn vị đã được hạch toán vào từng Khoản của Loại này.
Khoản
338
Sự nghiệp kinh tế và dịch vụ khác
Bao gồm: Các hoạt động sự nghiệp kinh tế và dịch vụ còn lại chưa được hạch toán vào các Khoản trên. Bao gồm cả hoạt động xúc ti ế n đầu tư.
11
Loại
340
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn th ể
Khoản
341
Quản lý nhà nước
Bao gồm hoạt động của cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp, bao gồm c ả Ngân hàng nhà nước, Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Ch í Minh, Kiểm toán Nhà nước.
Khoản
351
Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam
Khoản
361
Hoạt động của các tổ chức chính trị – xã hội
Bao gồm hoạt động của các tổ chức: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam.
Khoản
362
Hỗ trợ các các tổ chức chính trị xã hội – n g h ề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp
Bao gồm hỗ trợ hoạt động của các tổ chức:
– Tổ chức chính trị xã hội – ngh ề nghiệp: Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Hội Khuyến học Việt Nam, Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam, Hội Điện ảnh Việt Nam, Hội Mỹ Thuật Việt Nam, Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam, Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam, Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thi ể u số Việt Nam, Hội Nhạc sỹ Việt Nam, Ủy ban toàn quốc các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam, Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam, Hội Kiến trúc sư Việt Nam, Hội Luật gia Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Liên minh hợp tác xã Việt Nam, Hội Nhà văn Việt Nam, Hội Nhà báo Việt Nam, Hội sinh viên Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
– Tổ chức xã hội: Hội chữ thập đ ỏ , Hội người mù, Hội người cao tuổi, Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam, Hội Nạn nhân chất độc da cam Dioxin Việt Nam, Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam;
– Tổ chức xã hội – nghề nghiệp: Tổng Hội y học Việt Nam, Hội đồng y Việt Nam;
– Tổ chức nghề nghiệp và đoàn thể khác.
Khoản
368
Hoạt động khác
Bao gồm chi bồi thường cho người bị oan sai, đóng niêm liễn cho các tổ chức quốc tế.
12
Loại
370
Bảo đảm xã hội
Khoản
371
Chính sách và hoạt động phục vụ người c ó công với cách mạng
Bao gồm: Các hoạt động thực hiện công tác ch í nh sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và các văn bản hướng dẫn Pháp lệnh và chi hoạt động của c á c đơn vị nuôi dưỡng, chăm sóc, điều dưỡng thương bệnh binh và người có công.
Khoản
372
Hoạt động bảo vệ v à chăm sóc trẻ em
Bao gồm: Các hoạt động bảo vệ và chăm sóc tr ẻ em.
Không bao gồm các hoạt động ch ă m sóc về giáo dục, y tế, văn h ó a, thể thao,… đã hạch toán vào các Loại, Khoản tương ứng.
Khoản
374
Lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội
Bao gồm: Chi lương hưu và trợ c ấ p bảo hiểm xã hội cho đối tượng do NSNN chi trả .
Không bao gồm: Chính sách đối với các đối tượng đã phản ánh ở Khoản 371, 372, 398.
Khoản
398
Chính sách và hoạt động phục vụ các đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khác
Bao gồm: Các hoạt động thực hiện các ch í nh sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật, đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp, gia đình, cá nhân nhận nuôi đối tượng bảo trợ xã hội, các đối tượng bảo trợ xã hội khác theo quy định); chính sách đối với các đối tượng khác theo q uy định; chi tiền ăn, sinh hoạt phí, trợ c ấ p cho đối tượng; chi hoạt động và đầu tư các cơ sở nuôi dưỡng đối tượng theo quy định, cơ sở chỉnh hình phục hồi chức năng (không hạch toán vào Khoản 132).
Không bao gồm: Chính sách đối với các đối tượng đã phản ánh ở Khoản 371, 372, 374 nêu trên.
13
Lo ạ i
400
Tài chính và khác
Khoản
401
Trả nợ lãi, phí và chi khác tiền vay
Khoản
402
Viện trợ
Bao gồm cả chi đào tạo lưu học sinh nước ngoài tại Việt Nam.
Khoản
403
Chi dự trữ quốc gia
Bao gồm chi mua hàng dự trữ quốc gia. Không bao gồm chi cho hoạt động quản lý dự trữ quốc gia và chi cho đầu tư xây dựng cơ bản của dự trữ quốc gia
Khoản
404
Cho vay theo ch í nh sách Nhà nước theo quy định
Khoản
405
Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định
Khoản
406
Các khoản đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định
Khoản
407
Vay và trả nợ gốc
Khoản
408
Bổ sung quỹ dự trữ tài chính
Khoản
411
Hỗ trợ các đơn vị cấp trên đóng trên địa bàn
Khoản
428
Khác ngân sách
Bao gồm: Chi hoàn hoàn trả khoản thu nộp nhầm, nộp thừa; các khoản chi chưa phân loại vào các lĩnh vực nêu trên.
Khoản
429
Các nhiệm vụ chi khác
Để phản á nh nhiệm vụ chi khác không thuộc nhiệm vụ chi đã có tên trong các lĩnh vực
14
Loại
430
Chuyển giao, chuyển nguồn
Khoản
431
Bổ sung cân đối cho ngân sách c ấ p dưới
Khoản
432
Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp d ướ i
Khoản
433
Nộp ngân sách cấp trên
Khoản
434
Chuyển nguồn sang năm sau
Khoản
435
Hỗ trợ địa phương khác theo quy định
Khoản
436
Nguồn thực hiện Ch í nh sách tiền lương
Dùng đ ể hạch toán dự toán Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định cho nguồn kinh phí đáp ứng nhu cầu tiền lương tăng thêm khi tăng lương cơ sở
Khoản
437
Dự phòng ngân sách
Dùng đ ể hạch toán dự toán Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định
Khoản
438
Hoàn thuế giá trị gia tăng
Theo Luật Thuế giá trị gia tăng